Tổng hợp kích thước thùng carton tiêu chuẩn đầy đủ nhất
Lựa chọn kích thước thùng carton phù hợp giúp cho quá trình đóng gói và vận chuyển hàng hóa trở nên thuận tiện hơn. Nhưng làm sao để xác định kích thước thùng carton một cách chính xác nhất ? Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết của In Việt Nhật.
MỤC LỤC
- 1 Cách đo kích thước phủ bì và kích thước lọt lòng thùng carton
- 2 Cách tính diện tích hộp giấy carton chuẩn nhất
- 3 Cách tính thể tích thùng giấy carton chính xác nhất
- 4 Bảng kích thước thùng carton tiêu chuẩn phổ biến
- 5 Bảng size thùng carton theo trọng lượng
- 6 Lưu ý khi lựa chọn kích thước thùng carton tiêu chuẩn
- 7 Tổng kết
Cách đo kích thước phủ bì và kích thước lọt lòng thùng carton
Kích thước thùng carton được tính chung theo kích thước tiêu chuẩn là chiều dài x rộng x cao.
Chiều dài (Length): Đo cạnh dài nhất của đáy thùng.
Chiều rộng (Width): Là kích thước cạnh ngắn hơn của thùng carton.
Chiều cao (Height): Cạnh dài nhất được đo từ mép đáy lên đỉnh của thùng.
Kích thước phủ bì được đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao các cạnh bên ngoài thùng carton. Còn kích thước lọt lòng được đo chiều rộng, chiều cao, chiều dài các cạnh bên trong của thùng carton.
Hệ số được đo giữa kích thước lọt lòng và phủ bì là:
Chiều cao (H): 2.58
Chiều rộng (W): 1.58
Chiều dài (L): 1.58
Công thức dưới đây tính kích thước thùng carton tiêu chuẩn chính xác nhất
Hc = Hi + 2.58 * Tp
Wc = Wi + 1.58 * Tp
Lc = Li + 1.58 * Tp
Trong đó:
Hc, Wc, Lc: Là chiều cao, chiều rộng, chiều dài phủ bì của thùng carton.
Hi, Wi, Li: là chiều cao, chiều rộng, chiều dài lọt lòng của thùng carton.
Tp: là độ dày của thùng carton.
Cách tính diện tích hộp giấy carton chuẩn nhất
Công thức tính diện tích hộp bìa carton chuẩn nhất cần có các yếu tố, bạn cần nắm rõ trước khi tính diện tích, bao gồm:
Đối với thùng carton thường có 2 công thức tính như sau (đơn vị tính là mm): S = (((L+W))*2+50)*(W+H+30))/1000000 khi (L+W)<1000 Sử dụng khi tổng chiều dài và rộng (L+W) < 1000 S = (((L+W))*2+100)*(W+H+30))/1000000 khi (L+W)≥1000 Sử dụng khi tổng chiều dài và rộng (L+W) ≥ 1000 Thành phần tính công thức diện tích có: S: Diện tích, L: Chiều dài, W: Chiều rộng, H: Chiều cao. 50 & 100: Đây là phần nắp nối để dán hoặc phần ghim 2 phần thân và cạnh thùng lại với nhau. 30: Đây là kích thước phần cắt dự phòng để biên cho mép giấy thẳng mà nhà cung cấp quy định. (D+R)* 2: kích thước khổ giấy. Ví dụ: Tính diện tích thùng carton độ dài lần lượt: Chiều dài (L) 630mm, chiều rộng (W) 570mm, chiều cao (H) 380mm. Để tính diện tích của thùng ta có 2 công thức nhưng (L+W) = 630+570 = 1200 > 1000 nên ta áp dụng công thức thứ 2:
|
Cách tính thể tích thùng giấy carton chính xác nhất
Đơn vị tính thể tích thùng carton là CBM, đây là từ viết tắt của Cubic Meter (mét khối). Đây không chỉ để tính thể tích, đây còn là đơn vị để cân đo nhiều mặt hàng trong ngành vận tải.
Cách tính thể tích thùng carton như sau (đơn vị tính là m):
Cách tính thể tích thùng carton như sau (đơn vị tính là cm):
|
Bảng kích thước thùng carton tiêu chuẩn phổ biến
Trước khi ra quyết định in hộp carton phù hợp với nhu cầu, bạn cần phải biết 3 loại thùng carton phổ biến và đa dạng kích thước như sau:
Loại | Kích thước |
Nhỏ | 8x8x8 (cm) |
10x10x8 (cm) | |
15x12x10 (cm) | |
15x12x10 (cm) | |
16x7x9 (cm) | |
Trung bình | 20x15x20 (cm) |
30x20x25 (cm) | |
35x20x20 (cm) | |
33x20x25 (cm) | |
40x30x30 (cm) | |
Lớn | 50x40x40 (cm) |
55x30x40 (cm) | |
60x40x40 (cm) | |
68x38x40 (cm) |
Bảng size thùng carton theo trọng lượng
Trọng lượng hàng hóa | Kích thước |
1kg | 20x15x10 (cm) |
5kg | 35 x 16 x 15 (cm) |
34 x 18 x 18 (cm) | |
41.5 x 31 x 12 (cm) | |
10kg | 30 x 20 x 30 (cm) |
15kg | 40 x 30 x 30 (cm) |
40 x 30 x 40 (cm) | |
50 x 30 x 20 (cm) | |
45 x 35 x 25 (cm) | |
20kg | 40 x 40 x 40 cm |
50 x 40 x 35 cm | |
50 x 40 x 40 cm | |
50 x 30 x 42 cm | |
60 x 40 x 40 cm | |
25kg – 30kg | 30x20x30 (cm) |
30x30x30 (cm) | |
50x30x40 (cm) | |
50x40x40 (cm) | |
40kg – 50kg | 65x45x50 (cm) |
Đặc biệt 100kg | 160x135x150 (cm) |
150x135x160 (cm) | |
160x90x160 (cm) |
Lưu ý khi lựa chọn kích thước thùng carton tiêu chuẩn
- Xác định kích thước hàng hóa, sản phẩm, đồ vật để vào thùng carton.
- Lựa chọn hộp có kích thước lớn hơn từ 2 – 5cm để bỏ chống xốc.
- Không nên chọn thùng có kích thước nhỏ hơn hoặc lớn hơn nhiều với hàng hóa sẽ gây va đập.
- Đảm bảo độ dày của thùng giấy carton khi đựng các sản phẩm dễ vỡ.
Tổng kết
Cách tính và những kích thước thùng carton mà xưởng làm hộp theo yêu cầu In Việt Nhật vừa chia sẻ sẽ giúp cho bạn nhìn được bao quát hơn về kích thước thùng carton. Đừng quên chia sẻ cho bạn bè, người thân biết thêm về kích thước hộp bìa carton và theo dõi chúng tôi mỗi ngày để nhận được những thông tin thật hữu ích ngay thôi!
Xem thêm: Kích thước hộp bánh trung thu 2 bánh, 4 bánh, 6 bánh, 8 bánh 100g. 200g, 250g